Saturday, March 16, 2024

BÁNH MỲ VIỆT TRONG TỰ ĐIỂN OXFORD

 ÔNG TÂY BÀ ĐẦM ĐÃ GHIỀN ĐỒ ĂN VIỆT


    

tháng Hai năm 2011 từ Banh My đã được liệt vào bộ Oxford Dictionary 

Ngôn ngữ đã đáp ứng theo nhu cầu tăng trửơng hay thị hiếu của ẩm thực trên bình diện quốc tế. Ban biên soạn Tự Điển Oxford Anh quốc Oxford English Dictionary (OED) đã cho nền văn hóa ẩm thực VN một hân hạnh khi danh từ BÁNH MỲ được liệt vào trong tu từ mới hàng năm cho tự diển nổi tiếng của Anh quốc.

Hàng năm Công ty OED thường cập nhật hơn 1900 mục từ mới vào bộ tự điển và thời gian xuất bản đúng vào ngày 24 tháng BA.

Danh từ mới "Banh My" (bánh mỳ) cũng hân hạnh xếp hàng vào tu từ mới với các món ăn quốc tế được ưa chuộng phổ thông khác như 

bánh mì, taquito, kleftiko, California roll, Eton mess, rugelach, sammich, roulade, doughnut hole, nom nom..





Chúng ta cũng nên nhớ lại sự thành công của hệ thống bánh mỳ thịt Lee's Sandwiches VN khởi đầu từ San Jose California vào năm 1980 và đã phát triển thành công thành một hệ thống bánh mỳ thịt khắp các thành phố tại California trong thập niên 1980. Sau năm 2000 hệ thống này đã lan nhanh qua các tiểu bang Arizona, Texas, Oklahoma những nơi này đông dân VN. Hiện nay các bảng hiệu Lee's Sandwich đã quen mắt với dân Hoa kỳ.

hai anh em đồng chủ nhân là Henry Le và Chieu Le khởi nghiệp Bánh Mỳ từ chiếc xe lưu động bán thức ăn tại San Jose vào năm 1983. Sau khi mở tiệm bánh Mỳ thịt, thương nghiệp bánh mỳ phát triển lên nhanh chóng và hệ thống Lee's Sandwiches đã có tới 60 địa điểm trên khắp thế giới. Ông Henry Le đã qua đời do chứng ung thư vào năm 2016


Ngoài Bánh Mỳ thịt ra chúng ta cũng nên nhớ lại thành công PHỞ- tại các nước có người VN định cư đông đúc nhất là tại Hoa kỳ Úc, Canada, Âu châu người dân bản xứ đã bắt đầu 'GHIỀN' phở sau vài thập niên tiếp xúc với ẩm thực VN. 


Trước đây và hiện nay phở cũng hân hạnh sánh vai với các món ăn thịnh hành cùng phổ thông tại Hoa kỳ hay các nước Âu tây khác.



tác giả ĐHL từng đi làm nghề bưng phở từ 1995 tới 1997 tại Milpitas California (hình trên)



Phở :  


mấy chục năm nay, các tiệm

 phở đều có mặt 

tại các thành phố 

đông người VN tại 

Hoa kỳ, Úc, Âu 

châu .. người 

ngoại quốc họ 

bắt đầu ghiền PHỞ;

khách Mỹ hay Âu châu đa số đều có cảm giác ăn 

xong tô phở là thấy khỏe và khoan khoái trong

 người! 

Ẩm thưc cũng là văn hóa, tức là "Văn hóa ẩm thực". Sắc dân nào khi ra nước ngoài cũng mang theo hình ảnh quê hương trong tiềm thức. Những hương vị ngon lành, cám dỗ từ những thứ thức ăn đặc sản đó là những loại hình văn hóa ẩm thực đậm nét nhất, là sắc thái cụ thể cho chúng ta dễ dàng phân biệt sự khác nhau trong món ăn của từng dân tộc.


Tiếng "PHO" đã có trong bộ tự điển The American Heritage Dictionary 

pho (fō, fŭ)
Share: 
n.
A soup of Vietnamese origin typically consisting of rice noodles, onions, herbs, seasonings, and thinly sliced beef or chicken in a clear broth.

[Vietnamese phở, from alteration (possibly to avoid similarity to phẩn, excrement, or by protraction of the vowel in the cries of street vendors) of phấn in nhục phấn, meat and noodle soup (loan translation of Cantonese yuk6 fan2 : yuk6 meat + fan2 flour, rice noodle) : nhục, meat + phấn, flour (from Middle Chinese pun', from Old Chinese *mə.pənʔ, husked rice; perhaps akin to Tibetan dbur, to smooth).]

The American Heritage® Dictionary of the English Language, Fifth Edition copyright ©2020 by Houghton Mifflin Harcourt Publishing Company. All rights reserved.
 




Không những BÁNH MỲ và PHỞ nay mai đây chúng ta hi vọng Chả Giò, Gỏi cuốn (egg roll, spring rolls) chắc chắn sẽ lần lượt vào các danh mục của các bộ tự điển quốc tế như Oxford English Dictionary của Anh hay American Heritage, Webster của Hoa kỳ...


ĐHL edition   

28/11/2021

16.3.2024 


No comments:

Post a Comment